English
简体中文
Español
Português
русский
Français
日本語
Deutsch
tiếng Việt
Italiano
Nederlands
ภาษาไทย
Polski
한국어
Svenska
magyar
Malay
বাংলা ভাষার
Dansk
Suomi
हिन्दी
Pilipino
Türkçe
Gaeilge
العربية
Indonesia
Norsk
تمل
český
ελληνικά
український
Javanese
فارسی
தமிழ்
తెలుగు
नेपाली
Burmese
български
ລາວ
Latine
Қазақша
Euskal
Azərbaycan
Slovenský jazyk
Македонски
Lietuvos
Eesti Keel
Română
Slovenski
मराठी 2025-03-12
Công ty TNHH Công nghệ Fangli Ninh Balà mộtnhà sản xuất thiết bị cơ khívới gần 30 năm kinh nghiệmthiết bị đùn ống nhựa, bảo vệ môi trường mới và thiết bị vật liệu mới. Kể từ khi thành lập Fangli đã được phát triển dựa trên nhu cầu của người dùng. Thông qua cải tiến liên tục, hoạt động R&D độc lập về công nghệ cốt lõi cũng như tiêu hóa và hấp thụ công nghệ tiên tiến và các phương tiện khác, chúng tôi đã phát triểnDây chuyền ép đùn ống PVC, Dây chuyền ép đùn ống PP-R, Dây chuyền ép đùn ống cấp nước/khí PE, được Bộ Xây dựng Trung Quốc khuyến nghị thay thế sản phẩm nhập khẩu. Chúng tôi đã đạt được danh hiệu “Thương hiệu hạng nhất ở tỉnh Chiết Giang”.
Vít dùng để chỉ thanh kim loại có rãnh vít có thể quay trong thùng máy đùn hoặc máy ép phun. Vít là bộ phận quan trọng nhất củamáy đùnđể vận chuyển nhựa rắn, nhựa dẻo và tan chảy, thường được gọi là trái tim củamáy đùn. Thông qua chuyển động quay của vít, nhựa trong thùng có thể di chuyển và nhận nhiệt điều áp và ma sát. Các thông số hình học của trục vít có mối quan hệ rất lớn với đặc tính củamáy đùn. Việc thiết kế vít có hợp lý hay không ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất làm việc của máy.máy đùn.
Dưới đây chúng tôi giới thiệu ngắn gọn một số thông số chính củamáy đùn trục vít đơnđể tham khảo:
· Đường kính vít: là đường kính ngoài của vít, tính bằng D, mm
· Tỷ lệ đường kính chiều dài trục vít: tính bằng L/D, trong đó L là chiều dài phần làm việc (hoặc phần hiệu dụng) của vít, tức là chiều dài phần ren (L là chiều dài từ đường tâm của cổng cấp liệu đến đầu ren)
· Phạm vi tốc độ trục vít: được biểu thị bằng nmin ~ nmax, dùng để chỉ tốc độ trục vít mỗi phút. nmin dùng để chỉ tốc độ thấp nhất, nmax dùng để chỉ tốc độ cao nhất, tính bằng vòng/phút (hoặc R/phút)
· Tỷ số nén trục vít: thường đề cập đến tỷ số nén hình học, là tỷ lệ giữa thể tích rãnh vít đầu tiên trong phần cấp vít với thể tích rãnh vít cuối cùng trong phần đồng nhất, biểu thị bằngε
· Góc xoắn trục vít: với Ф Biểu thị góc xen giữa tiếp tuyến của đường xoắn ốc và mặt phẳng vuông góc với trục ren trên bề mặt hình trụ có đường kính bước
· Công suất động cơ truyền động: tính bằng N, đơn vị: kW
· Năng suất máy đùn (đầu ra): biểu thị bằng Q, là trọng lượng sản phẩm nhựa do máy đùn sản xuất ra trong một giờ, đơn vị: kg/h
· Công suất riêng danh nghĩa: biểu thị bằng P, là chỉ số tổng hợp về công suất điện cần thiết để xử lý 1kg nguyên liệu/giờ.
Tức là P = n/Qmax, đơn vị: kW/(kg/h)
· Lưu lượng riêng: biểu thị bằng q, là trọng lượng của sản phẩm nhựa được tạo ra khi trục vít hoạt động được một vòng. Nó có thể phản ánh hiệu quả sản xuất của máy đùn. Q (kg/h) là giá trị đo được. N (R/min) là tốc độ đo được tương ứng, tức là q = Q đo được/n đo được, tính bằng (kg/h)/(r/min)
năng suất (sản lượng): biểu thị bằng Q, dùng để chỉ trọng lượng sản phẩm nhựa do máy đùn tạo ra trong một giờ, đơn vị: kg/h
Nếu bạn cần thêm thông tin,Công ty TNHH Công nghệ Fangli Ninh Bahoan nghênh bạn liên hệ để có câu hỏi chi tiết, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn kỹ thuật chuyên nghiệp hoặc đề xuất mua sắm thiết bị.