Các thông số chính của máy đùn trục vít đơn

2022-09-08

Công ty TNHH Công nghệ Fangli Ninh Ba là nhà sản xuất thiết bị cơ khí với gần 30 năm kinh nghiệm vềthiết bị đùn ống nhựa, bảo vệ môi trường mới và thiết bị vật liệu mới.Kể từ khi thành lập, Fangli đã được phát triển dựa trên nhu cầu của người dùng. Thông qua cải tiến liên tục, R & D độc lập về công nghệ cốt lõi và tiêu hóa & hấp thụ công nghệ tiên tiến và các phương tiện khác, chúng tôi đã phát triểnDây chuyền đùn ống nhựa PVC, Dây chuyền ép đùn ống PP-R, Dây chuyền cấp nước/đùn ống dẫn khí PE, được Bộ Xây dựng Trung Quốc khuyến nghị thay thế hàng nhập khẩu. Chúng tôi đã đạt được danh hiệu “Thương hiệu hạng nhất tại tỉnh Chiết Giang”.

 

Vít dùng để chỉ thanh kim loại có rãnh vít có thể quay trong thùng máy đùn hoặc máy ép phun. Trục vít là bộ phận quan trọng nhất của máy đùn để vận chuyển nhựa rắn, nhựa dẻo và nóng chảy, thường được gọi là trái tim của máy đùn. Thông qua chuyển động quay của trục vít, nhựa trong thùng có thể di chuyển và nhận nhiệt điều áp và ma sát. Các thông số hình học của trục vít có mối quan hệ rất lớn với đặc tính củamáy đùn. Việc thiết kế vít có hợp lý hay không ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất làm việc củamáy đùn.

 

Dưới đây chúng tôi giới thiệu ngắn gọn một số thông số chính củamáy đùn trục vít đơnđể tham khảo:

·Đường kính vít: dùng để chỉ đường kính ngoài của vít, tính bằng D, tính bằng mm

· Tỷ lệ đường kính chiều dài trục vít: được biểu thị bằng L / D, trong đó L là chiều dài của phần làm việc (hoặc phần hiệu quả) của vít, nghĩa là chiều dài của phần có ren (L là chiều dài từ đường tâm của cổng nạp đến đầu ren)

· Phạm vi tốc độ trục vít: thể hiện bằngnphút ~nmax, đề cập đến tốc độ trục vít mỗi phút.nphút đề cập đến tốc độ thấp nhất,nmax đề cập đến tốc độ cao nhất, trongvòng/phút (hoặc R/phút)

· Tỷ lệ nén trục vít: thường đề cập đến tỷ lệ nén hình học, là tỷ lệ thể tích của rãnh vít đầu tiên trong phần nạp vít với thể tích của rãnh vít cuối cùng trong phần đồng nhất, thể hiện trongε

· Góc xoắn vít: vớiФ Biểu thị góc giữa tiếp tuyến của đường xoắn ốc và mặt phẳng vuông góc với trục ren trên bề mặt hình trụ có đường kính bước

· Công suất động cơ truyền động: tính bằng N, đơn vị: kW

·Năng suất máy đùn (đầu ra): biểu thị bằng Q, dùng để chỉ trọng lượng sản phẩm nhựa do máy đùn sản xuất trong một giờ, đơn vị: kg/h

· Công suất riêng danh nghĩa: được biểu thị bằng P, nó đề cập đến chỉ số toàn diện về công suất điện cần thiết để xử lý 1kg vật liệu mỗi giờ.

Tức là P = n/Qmax, đơn vị: kW/(kg/h)

·Lưu lượng riêng: thể hiện bằngq, đề cập đến trọng lượng của các sản phẩm nhựa được tạo ra khi vít hoạt động trong một vòng quay. Nó có thể phản ánh hiệu quả sản xuất của máy đùn. Q (kg/h) là giá trị đo được. N (R / phút) là tốc độ tương ứng đo được, tức là q =Q đo /n đo, tính bằng (kg/h)/(r / phút)

· Chiều cao tâm máy: tính bằng H, là chiều cao từ đường tâm trục vít xuống mặt đất, đơn vị tính: mm

 

Nếu bạn cần thêm thông tin, Công ty TNHH Công nghệ Ninh Ba Fangli hoan nghênh bạn liên hệ để được giải đáp chi tiết, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn kỹ thuật chuyên nghiệp hoặc đề xuất mua sắm thiết bị.

 

  • QR
We use cookies to offer you a better browsing experience, analyze site traffic and personalize content. By using this site, you agree to our use of cookies. Privacy Policy